22 thg 1, 2019

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn theo Quyết định 1997/QĐ-SXD

Quyết định 1997/QĐ-SXD ngày  18  tháng 12 năm 2018 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn.

Chi tiết về bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn năm 2018 như sau:

giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn

Nội dung của bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn gồm:

a. Chi phí nhiên liệu

– Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
– Đơn giá nhiên liệu là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng được quy định trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn năm 2018 như sau:
+ Xăng sinh học E5 RON 92-II:          17.000 đồng/lít.
+ Dầu Diezen 0,05S-II:                        14.609,09 đồng/lít.
+ Điện:                                                1.572 đồng/kW h.
– Hệ số nhiên liệu phụ cho một ca máy làm việc có giá trị như sau: Động cơ xăng: 1,03; động cơ diesel: 1,05; động cơ điện: 1,07.

b. Chi phí nhân công điều khiển máy.

– Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn năm 2018 được xác định cụ thể như sau:
+ Tổng số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày.
+ Giá ca máy thi công xây dựng công trình:
Chi phí nhân công trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn được tính với mức lương cơ sở đầu vào là 2.360.000 đ/tháng (địa bàn Vùng III ). Đối với địa bàn Vùng IV, mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công là 2.300.000 đ/tháng thì được điều chỉnh với hệ số K=0,97

Thông tin liên hệ hỗ trợ sử dụng

Điện thoại: 0243 9908038 hoặc 0936 565 638

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét