22 thg 1, 2019

Đơn giá xây dựng công trình Vĩnh Phúc năm 2019 theo Quyết định 35/QĐ-UBND

Ngày 05/01/2019 UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình Vĩnh Phúc năm 2019 theo Quyết định 35/QĐ-UBND. Bộ đơn giá này được tính toán trên Phần mềm Dự toán Eta đảm bảo số liệu chính xác tuyệt đối. Quý khách không phải tra lại sách khi lập dự toán.

Hướng dẫn tải bộ đơn giá xây dựng công trình Vĩnh Phúc năm 2019 theo Quyết định 35/QĐ-UBND như sau:

Quyết định 35/QĐ-UBND

Bộ đơn giá xây dựng công trình Vĩnh Phúc năm 2019 ban hành kèm theo Quyết định 35/QĐ-UBND gồm các phần sau:

Đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
Đơn giá xây dựng công trình – Phần Thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng
Đơn giá xây dựng công trình – Phần sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng.

Nội dung của bộ đơn giá xây dựng công trình Vĩnh Phúc năm 2019 gồm:

Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá xây dựng công trình Vĩnh Phúc năm 2019 được tính theo Quyết định số 2249/QĐ-UBNDngày 14/8/2017; của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo địa bàn vùng III theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 29/4/2016; của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình Vĩnh Phúc năm 2019; được xác định theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo Quyết định số 2249/QĐ-UBND ngày 14/8/2017; của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Chi tiết Quyết định 35/QĐ-UBND về việc công bố đơn giá xây dựng công trình Vĩnh Phúc năm 2019 như sau:
đơn giá xây dựng công trình Vĩnh Phúc năm 2019
đơn giá xây dựng công trình Vĩnh Phúc năm 2019

Cập nhật bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Nai năm 2018

Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng  Nai ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình năm 2018 trên địa bàn tỉnh; bộ đơn giá dựa trên các định mức mới và bổ sung mới nhất, bổ sung đầy đủ hơn cho bộ đơn giá hiện hành.

Thông tin về bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Nai năm 2018

Đơn giá có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2018 bao gồm các quyết định sau :
  1.  Quyết định số 4253/QĐ-UBND về việc công bố Bộ Đơn giá XDCT – Phần Khảo sát
  2.  Quyết định số 4254/QĐ-UBND về việc công bố Bộ Đơn giá XDCT;Phần Thí nghiệm VL, CK, KC và công trình xây dựng
  3. Quyết định số 4255/QĐ-UBND về việc công bố Bộ Đơn giá XDCT; Phần Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng
  4. Quyết định số 4256/QĐ-UBND về việc công bố Bộ Đơn giá XDCT; Phần Xây dựng và công tác sử dụng vật liệu không nung
  5. Quyết định số 4257/QĐ-UBND về việc công bố bổ sung Bộ Đơn giá XDCT – Phần Lắp đặt
Phần mềm dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung bộ đơn giá vào dữ liệu phần mềm; quý khách vui lòng tải về để áp dụng trong việc lập dự toán.
đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Nai năm 2018

Hướng dẫn áp dụng đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Nai năm 2018

Cơ sở công bố

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý xây dựng.
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Quyết định 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng; công bố định mức hao phí xác định ca máy và thiết bị thi công xây dựng
Phần Xây dựng : Quyết định 235/QĐ-BXD ngày 4/4/2017 của Bộ xây dựng; Quyết định 1264/QĐ-BXD ngày 18/12/2017 của Bộ xây dựng; về công bố định mức dự toán xây dựng công trình- Phần xây dựng ( sửa đổi, bổ sung).
Phần Lắp đặt : Quyết định 236/QĐ-BXD ngày 04/04/2017 của Bộ Xây dựng ; về việc công bố Định mức phần lắp đặt bổ sung.
Phần Sửa chữa : Quyết định 1149/QĐ-BXD ngày 09/11/2017 của Bộ xây dựng; về việc công bố định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng.
Phần khảo sát : Quyết định 1354/QĐ-BXD ngày 29/12/2016 của Bộ Xây dựng; về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Khảo sát xây dựng
Phần thí nghiệm vật liệu : Quyết định 1169/QĐ-BXD ngày 14/11/2017 của Bộ Xây dựng; về việc công bố Định mức Thí nghiệm vật liệu.

Bộ đơn giá được công bố chia thành 3 vùng

– Địa bàn vùng I mức lương cơ sở đầu vào Lnc = 2.530.000 đồng/tháng.
Áp dụng trên địa bàn. Thành phố Biên Hòa; các huyện: Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom.
– Địa bàn vùng II mức lương cơ sở đầu vào Lnc = 2.320.000 đồng/tháng
Áp dụng trên địa bàn.  Thị xã Long Khánh; các huyện: Định Quán, Xuân Lộc.
– Địa bàn vùng III mức lương cơ sở đầu vào Lnc = 2.154.000 đồng/tháng
Áp dụng trên địa bàn. Các huyện: Tân Phú, Thống Nhất, Cẩm Mỹ.
đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Nai

Thông tin chi tiết xin liên hệ với chúng tôi

Hotline : 1900 63 63 14 – 0916 946 336

Đơn giá xây dựng công trình Bắc Kạn năm 2018 theo Quyết định 2200/QĐ-UBND

Ngày 20/12/2018 UBND tỉnh Bắc Kạn đã ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình Bắc Kạn năm 2018; kèm theo Quyết định 2200/QĐ-UBND. Do hiện nay Sở Xây dựng Bắc Kạn chưa phát hành lên công thông tin cũng như phát hành sách. Vì vậy Quý khách vui lòng đợi ít thời gian nữa sau khi có tài liệu chúng tôi sẽ cập nhật vào chương trình phần mềm dự toán Eta.

Chi tiết về bộ đơn giá xây dựng công trình Bắc Kạn năm 2018 theo Quyết định 2200/QĐ-UBND như sau:

đơn giá xây dựng công trình Bắc Kạn năm 2018

Nội dung của bộ đơn giá xây dựng công trình Bắc Kạn năm 2018 gồm:

Chi phí vật liệu:

Chi Giá vật tư, vật liệu xây dựng tính trong đơn giá xây dựng công trình Bắc Kạn năm 2018 được tính tại tỉnh Bắc Kạn; thời điểm quý I/2018

Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình Bắc Kạn năm 2018 được tính với mức lương cơ sở đầu vào là 2.360.000 đ/tháng; (địa bàn Vùng III). Mức lương cơ sở đầu để xác định đơn giá nhân công đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm; tính chất của sản xuất xây dựng; và đã tính đến các yếu tố thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp).
Đối với địa bàn Vùng IV, mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công là 2.300.000 đ/tháng; thì được điều chỉnh với hệ số K=0,97

Chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình Bắc Kạn năm 2018; được tính theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Quyết định số 1997/QĐ-SXD ngày  18  tháng 12 năm 2018; của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn

Thông tin liên hệ hỗ trợ sử dụng Phần mềm Dự toán Eta

Điện thoại: 0243 9908038 – 0936 565 638

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn theo Quyết định 1997/QĐ-SXD

Quyết định 1997/QĐ-SXD ngày  18  tháng 12 năm 2018 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn.

Chi tiết về bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn năm 2018 như sau:

giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn

Nội dung của bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn gồm:

a. Chi phí nhiên liệu

– Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
– Đơn giá nhiên liệu là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng được quy định trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn năm 2018 như sau:
+ Xăng sinh học E5 RON 92-II:          17.000 đồng/lít.
+ Dầu Diezen 0,05S-II:                        14.609,09 đồng/lít.
+ Điện:                                                1.572 đồng/kW h.
– Hệ số nhiên liệu phụ cho một ca máy làm việc có giá trị như sau: Động cơ xăng: 1,03; động cơ diesel: 1,05; động cơ điện: 1,07.

b. Chi phí nhân công điều khiển máy.

– Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn năm 2018 được xác định cụ thể như sau:
+ Tổng số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày.
+ Giá ca máy thi công xây dựng công trình:
Chi phí nhân công trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công Bắc Kạn được tính với mức lương cơ sở đầu vào là 2.360.000 đ/tháng (địa bàn Vùng III ). Đối với địa bàn Vùng IV, mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công là 2.300.000 đ/tháng thì được điều chỉnh với hệ số K=0,97

Thông tin liên hệ hỗ trợ sử dụng

Điện thoại: 0243 9908038 hoặc 0936 565 638